Thiết bị đo mực nước dạng tiếp xúc SEBA KLL là một thiết bị di động, đáng tin cậy để đo mực nước và tổng độ sâu trong các lỗ khoan, giếng, hồ chứa, v.v. | |
Đối với phép đo, đầu dò được hạ xuống trong giếng khoan. Khi chạm vào mức, một cảm biến sẽ tác động đến sự phát sáng của đèn tín hiệu. Theo yêu cầu, một tín hiệu âm thanh bổ sung “buzze” sẽ được phát ra. Độ sâu được hiển thị trên cáp bằng mét và cm. | |
Nếu muốn đo mực nước và tổng độ sâu giếng khoan, một cảm biến mặt đất bổ sung được lắp thêm. Khi cảm biến chạm vào đáy, đèn tín hiệu sẽ tắt. Trong trường hợp ống có đường kính rất nhỏ, thiết bị có thể sử dụng đầu dò đường kính 10 mm. |
Nguyên lý của phép đo |
Khi đầu dò chạm mực nước, có một kết nối dẫn điện giữa đầu của đầu dò và thân cảm biến. Qua đó một mạch của đèn và còi sẽ được đóng lại. |
Thông số kỹ thuật | |
• Cáp | Polyethylen có 2 lõi thép (anticorrosiv), thang đo hệ mét, các số liệu mét dài được in màu đỏ và số liệu dm, cm màu đen. |
• Đầu dò | |
– Phiên bản tiêu chuẩn | Vật liệu chống ăn mòn, đường kính 14 mm, dài 175 mm với điện cực tích hợp. |
– Phiên bản đặc biệt | Đường kính 10 mm, dài 175 mm |
• Trống quấn cáp | Nhựa, chịu va đập và nhiệt độ |
• Nguồn cấp | Pin DC 6V, gồm 4 pin 1.5V |
• Độ chính xác | <1 cm với chiều dài cáp 100 m |
• Khung hỗ trợ | Nhôm, các bộ phận hình thành, phủ bề mặt |
• Dải đo và khối lượng | |
– 15m: 1.4kg; 2,0 kg (với khung hỗ trợ) – 50m: 1.9 kg; 2.5 kg (với khung hỗ trợ) – 100m: 3.6 kg (với khung hỗ trợ) – 200m: 5.5 kg (với khung hỗ trợ) |
– 30m: 1.6 kg; 2.2 kg (với khung hỗ trợ) – 80m: 3.3 kg (với khung hỗ trợ) – 150m: 4.9 kg (với khung hỗ trợ) – 300m: 8.4 kg (với khung hỗ trợ) |
(Theo yêu cầu: bản đặc biệt có thể lên tới 1000m) | |
• Tùy chọn | |
– Hệ thống KLL-T đo mực nước kết hợp đo nhiệt độ | – Hệ thống KLL-Mini nhỏ gọn, tiện di chuyển |
< |
Phụ kiện |