Thiết bị đo độ dẫn nhiệt GHFM-01 (Guarded Heat Flow Meter – 01) đáp ứng tiêu chuẩn ASTM E1530-19 để đo nhiệt trở kháng và độ dẫn nhiệt của chất rắn như kim loại, polyme, vật liệu tổng hợp và bột nhão trong dải nhiệt độ từ -20 °C đến 310 °C. Buồng thử nghiệm độc quyền của Thermtest, thay thế chuyển động khí nén truyền thống bằng điều khiển động cơ bước tiên tiến, cho phép kiểm soát tự động độ dày, lực hoặc áp suất của mẫu thử nghiệm. |
Phương pháp đo: |
Thiết bị GHFM-01 tiên tiến cho phép đo nhiệt trở kháng — độ dẫn nhiệt đối với chất rắn, chẳng hạn như kim loại, polyme, vật liệu tổng hợp và bột nhão. Cụ thể, tính toán độ dẫn nhiệt từ phép đo nhiệt trở kháng là phương pháp chính xác nhất để kiểm tra độ dẫn nhiệt thực của các vật liệu không đồng nhất. Phép đo nhiệt trở kháng ở trạng thái ổn định thể hiện đặc đính truyền nhiệt và xuyên qua độ dày của mẫu. |
Theo phương pháp này, mẫu phải chịu một gradient nhiệt độ qua chiều dày ở trạng thái ổn định. Độ dẫn nhiệt của mẫu thu được bằng cách đo sự chênh lệch nhiệt độ trên nó và một nhiệt độ bổ sung. |
Ngăn thử nghiệm được tạo thành từ một bộ gia nhiệt – tấm trên, với cảm biến nhiệt độ tích hợp và tản nhiệt – tấm dưới với cảm biến nhiệt độ tích hợp trên mỗi mặt của mẫu. Các cảm biến nhiệt độ bổ sung được đặt gần bề mặt trên và dưới của mẫu. |
Khi đạt được trạng thái ổn định nhiệt qua mẫu, phương trình định luật Fourier có thể được áp dụng. Có thể dễ dàng thấy với bất kỳ mẫu chất rắn, tỉ lệ RS(m2K/W), bằng chiều dày của mẫu, d (m), với độ dẫn dẫn nhiệt, λ (W/mK), có thể thu thập từ nhiệt độ đo được: |
![]() |
Phương trình trên là dạng tuyến tính và là phương trình của thiết bị. Hằng số F (m2 K/W) và Rint (m2 K/W), có thể được thu thập bởi hiệu chỉnh thiết bị. Để đạt hiệu quả này, các mẫu hiệu chuẩn đã biết độ dẫn nhiệt và do đó nhiệt trở kháng được tính. Các kết quả hiệu chuẩn cho độ dẫn nhiệt và nhiệt trở kháng được báo cáo |
Các lợi thế chính: |
![]() |
♦ Đáp ứng tiêu chuẩn ASTM E1530-19 |
♦ Dễ dàng thực hiện các chức năng cơ bản và nâng cao với Phần mềm Windows GHFM-01. |
♦ Điều khiển máy tính đầy đủ cho GHFM-01; nhiệt độ trung bình, độ dày của mẫu, lực hoặc áp suất được áp dụng. |
♦ Nhiệt độ trung bình có thể lập trình từ -20 °C đến 300 °C. |
♦ Nhiều cặp nhiệt điện có độ phân giải cao (0,01 °C) để đo chính xác nhiệt trở kháng và độ dẫn nhiệt. |
♦ Độ dày được đo với độ chính xác tới 0,0254 mm, sử dụng bộ encoder quang học kỹ thuật số. |
♦ Tích hợp cảm biến lực phản hồi để điều khiển động cơ bước. |
♦ Động cơ bước hiệu suất cao cho phép tự động kẹp tấm hoặc thiết lập độ dày do người dùng xác định – lý tưởng cho các vật liệu có thể nén được. |
♦ Các mô-đun Flux dễ dàng thay đổi, không cần dụng cụ. |
![]() |
Thông số kỹ thuật chính: | |
Vật liệu | Kim loại, polyme, composit & bột nhão |
Loại cảm biến | Cặp nhiệt điện (x6) |
Ứng dụng | đo kiểm tra |
Hướng | Xuyên qua chiều dày |
Dải đo độ dẫn nhiệt | 0.1 – 40 w/m*K |
Thời gian đo | 40 – 60 phút |
Độ chính xác | ±3% |
Độ lặp lại | ±1-2% |
Dải nhiệt độ tấm | -20 – 310 °C (yêu cầu bộ làm mát tuần hoàn) |
Áp lực | Tự động lên tới 7 KPa (55 psi) |
Đường kính mẫu | 50 tới 50.8 mm |
Chiều dày mẫu | Lên đến 25 mm | Màng mỏng đến 0,1 mm với tùy chọn Phần mềm |
Tiêu chuẩn | ASTM E1530 – 19 |