Các hệ thống GPR pulse EKKO cung cấp hiệu suất tuyệt vời với dải tần số rộng đáp ứng các ứng dụng từ thăm dò khoáng sản sâu, nghiên cứu địa kỹ thuật độ phân giải cao và hình ảnh kết cấu bê tông. | |
Nguyên lý hoạt động phương pháp radar xuyên đất (georadar/GPR): | |
• Hệ thống GPR gồm các bộ phận chính: ăngten phát, ăngten thu, khối điều khiển, thiết bị hiển thị, nguồn điện. | |
• Các xung sóng điện từ sẽ được truyền từ ăngten phát, lan truyền trong môi trường và phản xạ lại ăngten thu từ các mặt ranh giới hoặc các đối tượng có các thông số thuận lợi cho việc phản xạ sóng điện từ. | |
• Thời gian lan truyền của sóng điện từ từ lúc phát đến lúc thu từ vài chục đến vài ngàn nano giây. Thời gian trễ sẽ phản ánh chính xác về độ sâu của đối tượng khảo sát. | |
• Độ sâu khảo sát, độ phân giải phụ thuộc vào tần số của ăngten, năng lượng truyền và hằng số điện môi của đất. |
Tổng quan hệ thống | |
pulseEKKO được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của các chuyên gia GPR, giải quyết nhiều ứng dụng GPR. | |
• Tần số ăng ten có thể lựa chọn trong dải 12,5 MHz tới 1000MHz giúp tối ưu hóa độ phân giải theo kích thước và độ sâu thăm dò | |
• Thiết kế song địa tĩnh đầy đủ cho phép thay đổi ăng ten offset và điều chỉnh hướng cho các khảo sát nâng cao như multi-offset, transillumination và multi-polarization | |
• Nhiễu hệ thống thấp kết hợp bộ thu thập kỹ thuật số độ chính xác cao trực tiếp tại ăng ten thu cho phép cho độ sâu khảo sát lớn | |
• Có nhiều cầu hình triển khai cho các hoạt động hiện trường thực tế | |
• Dữ liệu được thu thập trong định dạng tệp tiêu chuẩn Sensors & Software phù hợp cho phân tích với một dải các phần mềm mô phỏng và xử lý |
Tổng quan về ăng ten và ứng dụng | |
Các ứng dụng | |
• Địa tầng địa chất: Cấu trúc địa tầng dưới bề mặt, cấu trúc và bề mặt đá gốc | |
• Mỏ & Khai thác đá: Phát hiện những thay đổi về loại đá, cấu trúc, đứt gãy để đảm bảo an toàn và phát triển khai thác tài nguyên trong các mỏ hầm lò | |
• Địa kỹ thuật & Môi trường: Lập bản đồ độ sâu đến nền đá, phát hiện hố sụt, xác định vị trí các bể chứa ngầm (UST) cũng như hệ thống tự hoại, hệ thống thoát nước trên sân gôn và trang trại | |
• Pháp y & Khảo cổ học: Cơ quan thực thi pháp luật phát hiện ra những kho chứa ma túy, tiền bạc, vũ khí và những ngôi mộ bí mật được chôn cất. Các nhà khảo cổ học xây dựng hình ảnh các đồ tạo tác, lăng mộ dưới lòng đất và nền móng của các công trình kiến trúc cổ đại | |
• Đánh giá các lớp băng tuyết: Đo độ dày và hình ảnh cấu trúc bên trong của sông băng và các tảng băng phục vụ nghiên cứu biến đổi khí hậu và chỏm băng ở vùng cực. Đo độ sâu của tuyết để quản lý tài nguyên nước và độ dày của băng để đảm bảo an toàn cho đường băng. | |
• Đánh giá kết cấu: Đánh giá kết cấu bê tông và mặt đường để lập kế hoạch quản lý và bảo trì tài sản |
Các phương pháp khảo sát GPR nâng cao | |
Cũng như các khảo sát phản xạ truyền thống, ăng-ten bistatic của pulseEKKO cho phép phân tách ăng-ten – lý tưởng cho các khảo sát CMP, WARR, khảo sát xuyên qua & nhiều lần. | |
CMP | WARR |
Khảo sát điểm giữa (CMP) phổ biến để tính toán vận tốc dưới bề mặt, đo hàm lượng nước và xếp chồng trace theo kiểu địa chấn. | Khảo sát phản xạ và khúc xạ góc rộng (WARR); một công cụ hiệu quả cho các dự án nghiên cứu GPR tiên tiến. |
Lỗ khoan | Xuyên qua |
Phép đo một chiều giữa các lỗ khoan và phép đo lỗ khoan – bề mặt đo vận tốc và suy hao; cung cấp một lựa chọn duy nhất để sử dụng GPR trong đất dẫn điện. | Truyền trực tiếp một chiều qua một đối tượng để trích xuất thông tin về thời gian, biên độ và độ tiêu tán tán. |
Khảo sát đa kênh – đa tần số | ||
Khảo sát nhiều tần số | Khảo sát mảng nhiều kênh | Khảo sát nhiều lần 1 tần số |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.